Tìm hiểu kích thước xe ô tô 4 chỗ, 5, 7 chỗ, 45 chỗ và bãi đổ xe đạt chuẩn
Xe ô tô là phương tiện được sử dụng phổ biến ở nước ta. Trước khi mua xe và sử dụng, bạn phải nắm được nhiều thông tin và kiến thức cơ bản về xe ô tô như kích thước, thông số xe… Chúng tôi sẽ tổng hợp kích thước xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 45 chỗ và bãi đổ xe đạt tiêu chuẩn chỗ các bạn tham khảo.
Các thông số tính kích thước của xe ô tô
Chiều dài tổng thể xe ô tô
- Kích thước xe ô tô tổng thể bao gồm chiều dài tổng thể, chiều rộng và chiều cao . Chiều dài tổng thể là kích thước từ đầu xe -> đáy xe.
- Kích thước này sẽ cho người mua biết chiếc xe này thuộc “tuýp” nhỏ, gọn hay cao ráo, bề thế. Chiều dài của xe tỷ lệ nghịch với độ linh hoạt của xe.
Chiều rộng xe ô tô
- Chiều rộng ô tô thuộc kích thước xe ô tô . Nó có sự tỷ lệ thuận với khoảng không gian rộng và thoáng.
Chiều cao xe ô tô
- Vì liên quan đến lực cản của không khí đi qua ô tô nên chiều cao của ô tô tỷ lệ nghịch với khí động học. Vì lực cản của xe nhỏ, xe càng lên cao thì hiệu suất học càng giảm.
Chiều dài cơ sở
- Chiều dài cơ sở chính là số đo khoảng cách giữa các trục của bánh trước và bánh sau. Chiều dài cơ sở của xe tải sẽ được tính từ trục trước -> điểm giữa của trục sau.
- Hoặc giữa 2 trục sau đối với trường hợp xe tải có từ 2 trục trở lên.
Chiều rộng cơ sở
- Chiều rộng cơ sở là khoảng cách dựa trên khoảng cách từ tâm của lốp bên trái đến tâm của lốp bên phải.
Chiều cao gầm xe (khoảng sáng gầm xe)
- Khoảng sáng gầm xe là số đo được tính từ điểm thấp nhất của gầm xe -> mặt đất.
Bán kính vòng quay tối thiểu
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất là khoảng cách tính toán dựa trên cách xe quay vòng tại chỗ. Sau đó tình từ tâm đường tròn -> bánh xe ngoài cùng chính là số đo bán kính quay vòng nhỏ nhất của xe.
Kích thước xe ô tô dài rộng cao
Thông số kích thước xe ô tô 4 chỗ
- Kích thước xe ô tô 4 chỗ Xe hạng A với thông số: từ 3300 x 1450 x 1400 -> 3700 x 1500 x 1450 (mm)
- Kích thước ôtô 4 chỗ Xe hạng B với thông số: từ 3700 x 1550 x 1450 -> 3900 x 1550 x 1600 (mm)
- Kích thước ôtô 4 chỗ Xe hạng C với thông số: từ 3900 x 1700 x 1550 -> 4100 x 1700 x 1600 (mm)
- Kích thước ôtô 4 chỗ Xe hạng D với thông số: từ 3100 x 1700 x 1600 -> 4300 x 1750 x 1700 (mm)
Thông số kích thước xe ô tô 5 chỗ
- Kích thước ôtô 5 chỗ Xe hạng A với thông số: từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 (mm)
- Kích thước ôtô 5 chỗ Xe hạng B với thông số: từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660 (mm)
- Kích thước ôtô 5 chỗ Xe hạng C với thông số: từ 4300 x 1750 x 1550 tới 4550 x 1700 x 1650 (mm)
- Kích thước ô tô 5 chỗ Xe hạng D với thông số: từ 4600 x 1700 x 1650 tới 5000 x 1700 x 1900 (mm)
Thông số kích thước xe ô tô 7 chỗ
- Kích thước xe ô tô 7 chỗ Xe hạng A với thông số: từ 4600 x 1700 x 1750 -> 4700 x 1750 x 11750 (mm)
- Kích thước ôtô 7 chỗ Xe hạng B với thông số như sau: 4700 x 1760 x 1750 – 4850 x 1750 x 1850 (mm)
- Kích thước ôtô 7 chỗ Xe hạng C với thông số: từ 4850 x 1800 x 1550 -> 4900 x 1800 x 1850 (mm)
- Kích thước ôtô 7 chỗ Xe hạng D với thông số: từ 4900 x 1850 x 1850 tới 4950 x 1900 x 1900 (mm)
Thông số kích thước xe ô tô, xe khách 45 chỗ
- Xe 45 chỗ cũng thiếu kích thước tiêu chuẩn và phụ thuộc vào thiết kế của xe.
- Xe khách 45 chỗ Hyundai Universe có kích thước: 12030 x 2495 x 3530 (mm)
- Xe khách 45 chỗ kích thước xe Samco là: 12030x2500x3500 (mm)
- Xe khách 45 chỗ Thaco Bluesky có kích thước: 12180 x 2500 x 3500 (mm)
Thông số kích thước xe ô tô 4,5,7 chỗ
Quy định tiêu chuẩn của kích thước bãi đổ xe ô tô
Các thông số ký hiệu tính kích thước bãi đổ xe
L: chính là chiều dài chỗ đậu ô tô: từ 4,75m -> 5,5m
M: chiều rộng chỗ để xe ô tô; Chiều rộng của chỗ để xe được quy định như sau:
- Chỗ để ô tô tiêu chuẩn như sau: 2,4m – 2,75m
- Chiều rộng có 2 thông số sau: từ 2,3m -> 2,6m và từ 2,5m -> 2,75m
- Riêng bãi đậu xe cho người tàn tật có chiều rộng là: từ 3m -> 3,5m
N: chính là chiều rộng lối đi bãi đỗ xe ô tô:
- Chiều rộng lối đi ô tô trên làn đường một chiều: từ 6m -> 9,15m
- Chiều rộng xe ô tô trên làn đường hai chiều: từ 6,95m -> 10,7m
P: chiều rộng bãi đậu xe tiêu chuẩn thông thường: từ 15,5m -> 20,1m
Kích thước bãi đậu xe phổ biến
- Kích thước bãi đậu xe ôtô tiêu chuẩn: từ 2,4m -> 2,75m.
- Kích thước bãi đậu ô tô ngắn hạn: từ 2,3m -> 2,6m.
- Kích thước ô tô để xe lâu dài: từ 2,5m -> 2,75m.
- Kích thước bãi đậu xe ôtô cho người tàn tật: từ 3m -> 3,5m.
Thiết kế kích thước xe ô tô phổ biến
Kích thước bãi xe chéo góc 45 độ
- Đậu xe chiều dài 5m, chiều rộng 3 – 3,26m.
- Ngoài ra, đường đi giữa 2 làn xe là 2,8m.
- Đối với bãi đậu xe đường chéo 45 độ trong nhà: Khoảng cách A 3m, B 4,6, C 2,3m, D 3,26m, E 5 và F 2,8m.
Kích thước bãi đỗ xe ô tô chéo góc 45 độ
Kích thước bãi đỗ xe ô tô song song
Kích thước của bãi đậu xe song song trong nhà:
- Khoảng cách A 5,8m. Ngoài ra, xe hơi chiều dài là 4,6m, chiều rộng là 2,2 – 2,3m.
Kích thước của bãi đậu xe song song ngoài trời:
- Khổ A 6,10 – 6,7m. Chiều dài của một chỗ đậu là 5,5m, chiều rộng là 2,4m.
Kích thước bãi đỗ xe ô tô tự động cao tầng
Có bãi đậu xe tô số tầng cao: Mỗi khu chuyển được 2-4 ô tô.
- Tiêu chuẩn kích thước của bãi đậu xe ôtô cao tầng
- Tối thiểu chiều dài của 1 chỗ ngồi: 5,4m
- Chiều cao từ tầng hầm -> tầng liền kề: 4,5
Bãi đỗ xe tự động có 2-4 xe trong hầm dưới lòng đất
- Kích thước tiêu chuẩn của bãi đậu xe cao tầng
- Xe nâng này có chiều dài bãi đậu xe là 5,1m.
- Chiều cao để xe tầng 1: 1,8m
- Chiều cao từ mặt đất lên tầng 2: 5,2m
- Chiều dài 1 chỗ đậu xe là 5,1m với tầng hầm để xe ô tô cao 3-6 tầng được thiết kế ngầm nâng hạ 3 tầng.
- Khoảng cách giữa sàn tầng hầm và mái tầng 3 là 9,3m.
Kích thước bãi đỗ xe ô tô cao tầng
Các tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe hiện nay thường thấy
Theo QCVN 43: 2012 / BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ trên đường bộ) quy định như sau:
Tiêu chuẩn thiết kế bãi đậu xe và các quy định về ra vào bãi đậu xe
- Thiết kế bãi đậu xe: Bạn cần thiết kế hướng đậu xe hợp lý, đáp ứng nhu cầu đậu xe của các loại phương tiện. Tất nhiên phải đảm bảo an toàn, thuận tiện cho người sử dụng.
- Diện tích chỗ đậu xe buýt, xe tải tối thiểu là 40m2, ô tô con là 25m2. Mỗi chỗ đậu xe đều có vạch sơn, phân rõ từng vị trí đậu xe. Có chỗ để xe độc lập cho người tàn tật với diện tích tối thiểu 25 mét vuông (theo QCVN 07: 2010 / BXD);
- Đường tại các trạm dừng nghỉ phải có biển báo, vạch kẻ đường, có bán kính quay vòng phù hợp (nhưng phù hợp với lòng đường quy định tại QCVN 07: 2010 / BXD. Bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10m để đảm bảo các phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực trạm dừng nghỉ.
- Khu vực lối ra vào bãi đỗ xe phải được thiết kế phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Từ đó giúm đảm bảo lưu thông, giảm xung đột giữa dòng phương tiện vào và ra và với người đi bộ trong bãi xe.
Trên đây là các tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe áp dụng cho các điểm dừng nghỉ như đường quốc lộ, đường cao tốc.
Kích thước bãi đỗ xe ô tô dưới hầm
Một số lưu ý khi thiết kế bãi đỗ xe
Kích thước đường bãi đậu xe
Kích thước của vạch kẻ đường trong bãi đậu xe phụ thuộc vào kích thước của bãi đậu xe, vì vậy ta nên sử dụng độ rộng vạch kẻ khác nhau.
Các đường dùng để vẽ bãi đậu xe là các đường liền nét màu vàng hoặc trắng. Một số bãi đậu xe có thể có bãi đậu xe đóng cửa hoặc nhà để xe mở.
Kích thước bãi đậu xe phổ biến như sau:
- Ô tô và xe máy: kích thước vạch là 10cm
- Đối với xe tải nhỏ và xe buýt: đường kính dây 15 cm
- Đối với xe tải lớn, xe container: đường kính dây thường là 20 cm
Các loại sơn được dùng để thi công vạch bãi đậu xe bạn cần biết
Tùy thuộc vào bề mặt và điều kiện thi công của bãi giữ xe mà loại sơn dùng để kể vạch bãi xe cũng rất đa dạng.
Sơn lạnh
Nếu bề mặt là đá, gạch block, gạch đỏ… có thể dùng sơn lạnh để phun vạch đỗ.
Ưu điểm của việc sử dụng sơn lạnh:
- Xây dựng đơn giản
- Giá rẻ hơn
- Dễ dàng sửa chữa
- Thích hợp cho nhiều loại vật liệu bề mặt
- Màu sắc đa dạng
- Dễ dàng điều chỉnh độ rộng đường sơn
Nhược điểm của sơn lạnh khi sơn vạch bãi đậu xe
- Độ bền không cao
- Nếu không được làm sạch trước khi sơn, màng sơn có thể bị bong tróc
Sơn dẻo nhiệt là chất liệu dùng để sơn bãi đậu xe
Ưu điểm của lớp phủ nhựa nhiệt dẻo:
- Chống mài mòn tốt
- Sẽ không phai theo thời gian
Một số hạn chế:
- Ít màu sắc chỉ có màu Vàng và Trắng cho khách hàng lựa chọn.
- Giá thành thi công cao
- Quá trình thi công phức tạp
Tổng kết
Tổng hợp kích thước xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 45 chỗ và bãi đổ xe đạt tiêu chuẩn của chúng tôi giới thiệu trên đây sẽ giúp các bạn nắm được. Những thông tin cơ bản nhất về xe ô tô và có thể áp dụng vào thực tế khi cần mua xe, cần vào bãi đỗ xe.